Contents
- 1 Hoạt động xuất khẩu của nước ta đang diễn ra rất mạnh mẽ trong những năm gần đây. Các mặt hàng của Việt Nam được xuất khẩu sang nước bạn ngày càng nhiều. Một trong những thủ tục mà các doanh nghiệp đặc biệt phải lưu ý khi xuất khẩu hàng hóa đó là làm tờ khai hải quan. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu hãy theo dõi bài viết dưới đây.
- 2 Tờ khai hải quan là gì
- 3 Cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu của nước ta đang diễn ra rất mạnh mẽ trong những năm gần đây. Các mặt hàng của Việt Nam được xuất khẩu sang nước bạn ngày càng nhiều. Một trong những thủ tục mà các doanh nghiệp đặc biệt phải lưu ý khi xuất khẩu hàng hóa đó là làm tờ khai hải quan. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu hãy theo dõi bài viết dưới đây.
Tờ khai hải quan là gì
Tờ khai hải quan là một loại văn bản để người chủ của hàng hóa kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa vào nước ta.
Cũng có thể hiểu theo một cách khác đó là khi bạn có một lô hàng nào đó cần nhập về hoặc xuất đi thì bạn phải làm thủ tục hải quan, trong đó việc tờ khai hải quan là bắt buộc phải có, nếu không mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
Nôi dung trong tờ khai hải quan bao gồm:
– Phần giữa tờ khai là ngày giờ gửi, số tham chiếu và số tờ khai đăng kí bên cục hải quan.
– Góc bên phải tờ khai gồm có 2 phần: phần A dành cho người kê khai hải quan. Phần B dành cho bên cục hải quan
Cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu
Góc trên bên trái
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu, Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai.
Phần giữa tờ khai
– Số tham chiếu, ngày giờ gửi: số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày tại mỗi Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký .Sau đó, công chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức.
– Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai
Góc trên bên phải tờ khai
– Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu đóng dấu công chức, ký tên.
– Điện tử: tự động số hiệu hoặc tên của công chức tiếp nhận.
Phần A- Dành cho người khai hải quan
– Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, , số điện thoại, số Fax , địa chỉ.
– Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, số điện thoại, số Fax , địa chỉ và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.
– Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, số điện thoại, địa chỉ , số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày trong hợp đồng đại lý hải quan.
– Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày/tháng/năm của hoá đơn thương mại.
– Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày/tháng/năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành
– Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày/tháng/năm ký hợp đồng và ngày/tháng/năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
– Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp
– Cảng xếp hàng: ghi tên cảng, địa điểm nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
– Cảng dỡ hàng: ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống
– Phương tiện vận tải
– Nước xuất khẩu
– Điều kiện giao hàng
– Phương thức thanh toán
– Đồng tiền thanh toán
– Tỷ giá tính thuế: tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam.
– Mô tả hàng hóa: ghi rõ tên hàng, quy cách đóng gói, phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
– Lượng hàng: số lượng, khối lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
– Các loại thuế
– Lượng hàng, số hiệu container
– Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ghi rõ họ tên, ký xác nhận và đóng dấu trên tờ khai.
Phần B – Dành cho cơ quan hải quan
– Ô số 34: Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa ra khi đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng được công chức tiếp nhận vào hệ thống. Nếu thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận sẽ ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá nhập khẩu.
– Ô số 35: Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở khâu nghiệp vụ ghi chép nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số quyết định xử phạt, số biên bản, …
– Ô số 36: Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá nhập khẩu.
– Ô số 37: Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức hải quan ghi lại nội dung quyết định của cơ quan hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu.
– Ô số 38: Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống hoặc trên tờ khai do doanh nghiệp in.
Trên đây là cách làm tờ khai hải quan xuất khẩu. Nếu còn băn khoăn, thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi: CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU VẬN TẢI ĐẠI DƯƠNG XANH tự hào là đơn vị cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường hàng không, đường biển và logistic chuyên nghiệp, uy tín, chất lượng.
Chúng tôi luôn đặt lợi ích của bạn lên hàng đầu. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết rằng trong quá trình vận chuyển sẽ đảm bảo an toàn cho hàng hóa của bạn, đảm bảo thời gian giao hàng nhanh chóng, đúng giờ. Các chính sách ưu đãi, khuyến mại, giảm giá giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều chi phí khi sử dụng dịch vụ của Đại Dương Xanh.
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập website: daiduongxanhvn.com hoặc liên hệ vào số hotline (08) 6296 6973 hoặc 0906 998 665 để được tư vấn kỹ càng, nắm bắt chính xác giá cả.